với toyota innova g, xe được trang bị cảm biến để người điều khiển xe chỉ cần chạm tay ѵào phím điều hướng ɩà kính cửa sổ sẽ tự động hạ xuống.còn với toyota innova j hoặc các xe j "độ" lên g, người dùng buộc phải nhấn ѵà giữ các phím điều chỉnh này để hạ kính.đâʏ cũng ɩà một điểm quan trọng mà những người mua xe nên biết để phân biệt bản toyota … Những phiên bản xe có ký hiệu G Fotuner G, Innova G G Viết tắt là Grandeur: Dịch ra có nghĩa là sự cân bằng ở đây có nghĩa là sự cân bằng giữa giá cả, tính năng và cả trang bị và chính vì vậy các dòng xe như Fortuner G, Innova G có giá thấp hơn phiên bản V dù cùng là số tự động. Ký hiệu E trên Vios E, Innova E… Toyota Innova đời 2016 đi kèm hộp số sàn 5 cấp hoặc hoặc hộp số tự động 6 cấp. Nếu bạn muốn chọn một chiếc xe Toyota cũ sang, chất, mạnh, tiện mà lại rẻ thì Innova đời 2016 sẽ vô cùng lý tưởng. Bộ mâm 17 inch, lưới tản nhiệt tinh chỉnh về 2 thanh ngang crom. E. Hình ảnh đuôi xe Prado 2022 Màu Nâu Đồng. Với kiểu dáng rất nam tính và cao cấp h ình ảnh đuôi xe Toyota Prado 2022 Màu Nâu Đồng nổi bật và rất sang trọng lịch lãm. G. Hình ảnh hàng ghế lái Toyota Prado 2022 màu nâu đồng. H. Hình ảnh Gương Camera 360 độ xe Prado 2022 Màu Đỏ So sánh surface pro 6 và 7. Hỏi lúc: 2 tháng trước. Trả lời: 0. Lượt xem: 77. Microsoft đã giới thiệu một loạt các sản phẩm nâng cấp và mới trong sự kiện dành riêng cho Surface vào cuối năm 2019. Một trong số các sản phẩm đó là Surface Pro 7. Vẻ ngoài của chiếc máy tính bảng Vay Tiền Online Chuyển Khoản Ngay. Mua Xe Tốt Nếu bạn không biết nên lựa chọn dòng xe nào thì những so sánh Innova G và V dưới đây chắc chắn sẽ mang đến cầu trả lời chính xác G và V đều là những phiên bản xe hàng đầu trong thương hiệu xe gia đình Việt. Thế nhưng ở mỗi dòng xe đều có những khoảng cách về thiết kế khá nổi bật mang đến những điểm so sánh Innova G và V rõ rệt. Tùy vào nhu cầu cũng như mong muốn của bạn có thể lựa chọn dòng xe trung cấp hoặc cao cấp đến từ thương hiệu Toyota Innova chất sánh giá bánTừ khi ra mắt innova của hãng Toyota đã mang đến một làn sóng mới cho những dòng xe gia đình chất lượng. Với doanh số ngất ngưởng cùng số lượng người mua ngày càng nhiều thì đây đang tự tin là dòng xe bán chạy hàng đầu tại Việt Nam trong mấy năm gần phân khúc xe MPV thì Innova V được biết đến là một phiên bản cao cấp và thể hiện được sự đẳng cấp vượt trội của hãng xe danh tiếng mang đến cho thị trường những con cái nhìn mới về một dòng xe chất lượng. Trong khi đó, mức giá ô tô Innova 2023 phiên bản sẽ dao động trong khoảng 930 – 971 khác biệt đầu tiên khi so sánh Innova G và V sẽ là mức giá. Nhìn chung thì 2 dòng xe sẽ có mức giá chênh nhau khoảng 124 triệu. Đây cũng là một con số không hề nhỏ để thể hiện sự đẳng cấp và hiện đại hơn cả của dòng xe Innova thêm >>> So sánh xe Innova và XpanderSo sánh ngoại thấtKích thước xeTrước tiên sẽ nhắc đến kích thước xe và gần như 2 dòng xe không có điểm khác biệt đều sở hữu chiều dài 4735mm, chiều rộng 1830mm và chiều cao 1795mm. Đây cũng được coi là kích thước tiêu chuẩn để làm nên một thương hiệu xe ở phân khúc MPV như hiện xeKhi quan sát nếu bạn không để ý kỹ thì sẽ rất khó để nhận ra sự khác biệt. Bởi cả 2 phiên bản xe đều sử dụng chung 1 thiết kế lưới tản nhiệt hình lục giác bản to và góc cạnh. Thiết kế này sẽ đảm bảo giữ được nét trẻ trung và sang trọng cho mẫu nhiên, nếu bạn soi kỹ thì sẽ nhận thấy sự khác biệt đến từ cụm đèn soi trước. Trong khi Innova phiên bản V sử dụng đèn chiếu sáng dạng Led cùng thêm nhiều tính năng tự động thì đèn phiên bản G lại chỉ sử dụng bóng chiều halogen mà chi tiết đèn sương mù thì 2 phiên bản cũng khá giống nhau đều tạo nên sự cân đối và tăng thêm điểm nhấn cho đầu xe. Ngoài ra thì cản trước hầm hố cùng đường dập nổi trên nắp capo cũng sẽ giúp tăng thêm nét cuốn hút với người xeTiếp đến khi so sánh Innova G và V sẽ không thể bỏ qua phần đuôi xe. Ở cả 2 dòng xe đều tiếp tục sử dụng chung thiết kế đó chính là chi tiết cụm đèn hậu kiểu chữ L cứng cáp với thiết kế bản to cùng khả năng cảnh báo đó, người lái có thể an tâm hơn mỗi khi di chuyển trên các tuyến đường vì luôn quan sát được chiều phía sau xe. Bên cạnh đó, hai chiếc xe này còn có đèn báo phanh trên cao, ăng ten vây cá mập cùng cản sau to bản hiện khảo >>> So sánh Innova và Ford Everest mớiSo sánh nội thất và tiện nghiKhoang nội thấtTại đây sẽ xuất hiện thêm nhiều điểm khác biệt rõ ràng hơn, cụ thể như Innova G có thiết kế 8 vị trí ngồi trong khi đó V chỉ còn 7 chỗ. Số lượng chỗ ít hơn những tính năng tiện ích được trang bị hiện đại hơn rất phiên bản Innova G số tự động thì tất cả ghế ngồi đều được bọc da cao cấp cùng khả năng chính điện 8 hướng cho ghế lái xe thông minh. Nhờ đó sẽ mang đến những trải nghiệm tuyệt vời cho người lái mỗi khi ngồi lên khi đó, phiên bản Innova G lại chỉ là ghế bọc nỉ cùng ghế lái điều chỉnh tay 6 hướng thôi. Còn về các chi tiết ghế khác cũng không có nhiều sự thay đổi như ghế khách trước điều chỉnh tay 4 hướng và hàng ghế 2,3 đều có thể gấp gọn vô cùng tiện cả 2 dòng xe đều được thiết kế tay lái hình dạng 3 chấu kết hợp cùng các nút điều chỉnh đa thông tin cùng khả năng điều chỉnh 4 hướng và được trợ lực thủy lực. Tuy nhiên, trên phiên bản xe Innova V 2023 sẽ còn thêm chi tiết mạ vàng tăng thêm độ sáng cho nghiCụm đồng hồ lái xe của Innova G và V cũng giống hệt nhau với thiết kế 2 vòng tròn 2 bên và 1 màn hình TFT inch chính giữa. Cụm thiết bị này sẽ cung cấp đầy đủ thông tin cần thiết, hỗ trợ tối đa cho người lái mỗi khi điều khiến xe và di chuyển trên phần bảng taplo thì phiên bản V Innova có phần hiện đại hơn khi xuất hiện thêm các chi tiết ốp gỗ, mạ viền bạc sang trọng. Cùng với đó còn được tích hợp thêm đầu DVD, các giắc kết nối và 6 loa. Trong khi đó, khi so sánh Innova G và V thì dòng V lại chỉ được trang bị 4 loa mà ra còn phải kể đến hệ thống điều hoà của phiên bản Innova V có phần cao cấp hơn với chức năng điều khiển tự động trong khi G vẫn phải sử dụng điều chỉnh tay truyền cạnh đó, còn có thêm các ưu thế về tính năng hiện địa như khởi động bằng nút bấm, hệ thống đàm thoại rảnh tay, khoá cửa từ xa, … mang đến sự hài lòng cho khách hàng khi sử dụng xe di chuyển trên các cung đường với điều kiện địa hình khác sánh động cơ, vận hành và an toànVận hành, động cơỞ phiên bản V và G đều sử dụng chung 1 khối động cơ mang tên 1TR-FE với thiết kế 4 xi lanh thẳng hàng cùng 16 van biến thiên. Động cơ này khi hoạt động sẽ đạt mức công suất tối đa tương ứng là 136 mã lực tại 5600 vòng/ phút và momen xoắn cực đại 183Nm tại 4000 vòng/phút. Không chỉ có thế mà cả hai phiên bản còn đều trang bị hộp số tự động 6 cấp hiện an toànHệ thống đảm bảo an toàn của 2 dòng xe chỉ khác nhau về số lượng túi khí cùng thiết kế camera lùi. Cụ thể như, Innova V được trang bị 7 túi khí cùng camera lùi thì ở phiên bản G lại chỉ có 3 túi lại thì các trang bị đều giống như về hệ thống phanh mang đến sự an toàn tối đa cho người lái khi sử dụng như phanh trước dạng phanh đĩa, phanh sau tang trống, hệ thống chống bó phanh ABS, hỗ trợ lực phanh khẩn cấp BA, phân phối lực phanh điện tử EBD, …Sử dụng gia đình chọn Innova G hay VVới những điểm khác biệt không quá nhiều sẽ thật sự khó để khách hàng có thể quyết định lựa chọn 1 trong 2 dòng xe này. Tuy nhiên, yếu tố quyết định đến sự lựa chọn cuối cùng của bạn sẽ còn phụ thuộc vào mong muốn cũng như nhu cầu về dòng xe mà bạn muốn có thậm chí các chuyên gia về xe còn đùa rằng nếu xảy ra cuộc chiến nội bộ thì chắc chắn Innova V sẽ đè chết phiên bản G. Tuy nhiên, đó sẽ là điều không thể bởi cả 2 phiên bản đều được ví như anh em thân thiết với nhau chỉ là sự xuất hiện của 2 chiếc MPV sẽ mang đến thêm nhiều sự lựa chọn hơn cho khách hàng mà rằng với những thông tin về so sánh xe Innova G và V trên đây sẽ giúp bạn đọc có thêm nhiều kiến thức và đưa ra sự lựa chọn phù hợp nhất. Hiện nay, cả 2 phiên bản G và V đều là những sự lựa chọn hàng đầu cho các gia đình Việt khi muốn tìm kiếm dòng xe gia đình cao khảo >>> So sánh Innova V và Venturer Dù luôn được đánh giá là mẫu xe nổi trội hơn hẳn và dành ưu thế trong nhiều năm qua. Tuy nhiên Toyota Innova đang dần bị các đối thủ Mitsubishi Xpander hay Suzuki XL7 tạo lên một áp lực lớn. Nếu bạn đang quan tâm và muốn tìm hiểu về phiên bản Innova G 2023, hãy cùng đến với những chia sẻ qua bài viết sau đây. Thông số kỹ thuật Toyota Innova G 2023 Số chỗ ngồi 8 chỗ Kiểu xe MPV đa dụng Xuất xứ Lắp ráp Kích thước DxRxC 4735 x 1830 x 1795 mm Chiều dài cơ sở mm 2750 mm Công nghệ chiếu sáng LED, Halogen phản xạ đa hướng Đèn phanh trên cao LED Động cơ DOHC, VVT-i kép, 4 xy lanh thẳng hàng, 16 van, dung tích 1988 cm3 Dung tích công tác Loại nhiên liệu Xăng Công suất cực đại hp 102 Hp Mô-men xoắn cực đại Nm 183 Nm Hộp số AT 6 cấp Hệ dẫn động Cầu sau Treo trước/sau Tay đòn kép/ Liên kết 4 điểm với tay đòn bên Phanh trước/sau Đĩa thông gió/ Tang trống Trợ lực lái Thủy lực Cỡ lốp 16 inch Đồng hồ Optitron, màn hình TFT inch Tính năng tiện ích Màn hình cảm ứng 8 inch Kết nối USB/ AUX/ Bluetooth Khóa cửa từ xa, khởi động nút bấm Cửa sổ chỉnh điện Sấy kính sau Hệ thống âm thanh 6 loa Hệ thống an toàn Phanh ABS, BA, EBD Túi khí 7 chiếc Đèn báo phanh khẩn cấp Hỗ trợ khởi hành ngang dốc Cảm biến lùi, hỗ trợ đỗ xe Giá xe Toyota Innova G 2023 Bảng giá xe Toyota Innova mới nhất, Triệu VNĐ Phiên bản Giá niêm yết Giá xe lăn bánh tạm tính Tp. HCM Hà Nội Các tỉnh Innova E 755 853 868 834 Innova G 870 979 997 960 Innova Venturer 885 996 977 Innova V 995 Ghi chú Giá xe Toyota Innova lăn bánh tham khảo chưa bao gồm giảm giá, khuyến mãi 06/2023. Vui lòng liên hệ để biết thêm thông tin chi tiết. Quý khách vui lòng Click vào số điện thoại sẽ tạo cuộc gọi trên di động. Tham khảo Giá xe ô tô Innova 2023 lăn bánh & khuyến mãi Giá xe ô tô Veloz 2023 lăn bánh & khuyến mãi Mẫu xe MPV mới Màu xe Toyota Innova G 2023 Có tới 7 màu sắc ngoại thất mà khách hàng có thể lựa chọn khi mua Toyota Innova G bản 2023 gồm có Trắng, trắng ngọc trai, Đen, Đỏ, Đồng, Xám và Bạc. Điều này giúp cho khách hàng có thể thoải mái lựa chọn sao cho phù hợp với sở thích cũng như tuổi của mình. Ngoại thất xe Toyota Innova G 2023 Sở hữu kích thước tổng thể D x R x C = 4735 x 1830 x 1795 mm, trục cơ sở 2750 mm; Toyota Innova G 2023 mang đến một không gian bên trong chiếc xe khá rộng rãi và thoải mái dành cho người dùng. Kết hợp với đó là sự tinh chỉnh các thiết kế bên ngoài mang đến sự trẻ trung và năng động hơn cho chiếc xe trên phiên bản mới. Thiết kế phần đầu xe Nhìn từ phần đầu xe Toyota Innova 2023 bản G được thiết kế khá sắc sảo và mạnh mẽ. Phần logo đặt chính giữa được mạ crom sáng bóng cùng các thanh ngang được sơn đen tạo nên sự nổi bật cho thiết kế phần đầu xe. Đặc biệt hệ thống chiếu sáng đã được nâng cấp lên đèn pha LED. Cùng với đó là đèn chiếu xa Halogen phản xạ đa hướng có điều khiển đèn tự động, cân bằng đèn pha tự động và đèn chờ dẫn đường mang đến sự tiện ích cho người sử dụng. Phía dưới là hệ thống đèn sương mù dạng tròn cổ điển nằm trong hốc hút gió tạo nên sự hài hòa. Thiết kế phần thân xe Phần thân xe trên Toyota Innova G trông khá sắc sảo với các đường gân dập nổi. Hệ thống gương chiếu hậu cũng đã được tích hợp chỉnh điện, gập điện và báo rẽ đầy đủ. Cùng với đó là bộ mâm 16 inch, 5 chấu thể thao dạng chữ “V” tạo nên sự hấp dẫn đối với người nhìn. Thiết kế phần đuôi xe Phần đuôi xe trên Toyota Innova G phiên bản mới đã được tích hợp thêm nhiều tính năng như sấy kính sau, gạt mưa tự động điều chỉnh thời gian gián đoạn, tay nắm cửa ngoài mạ crôm khác khá tiện ích. Kết hợp với đó là cánh hướng gió sau thể thao mang đến sự trẻ trung cho mẫu xe này và nhận được nhiều phản hồi tích cực từ phía khách hàng. Nội thất xe Toyota Innova G 2023 Bước vào khoang nội thất xe Toyota Innova 2023, sự rộng rãi và sang trọng là “ấn tượng” đầu tiên mà khách hàng có thể cảm nhận thấy. Mẫu xe với trục cơ sở lên tới 2750 mm sẽ giúp cho việc bố trí giữa hai hàng ghế được phù hợp nhất. Hệ thống bảng taplo và điều khiển Nhìn chung không gian nội thất trên Xe Toyota Innova đã được tinh chỉnh khá nhiều từ bề mặt táp lô đến khu điều khiển, cửa gió điều hòa. Nhà sản xuất đã bố trí, sắp xếp các khu vực này một cách bài bản tạo nên sự tiện lợi cho người dùng qua việc sử dụng ốp gỗ, bọc da, mạ crôm sáng bóng mang lại sự sang trọng cho không gian nội thất của chiếc xe Thiết kế Vô lăng xe Trên phiên bản Toyota Innova 2023 G, mẫu xe vẫn sử dụng vô lăng thiết kế 3 chấu ốp gỗ bọc da và mạ bạc. Kết hợp với đó là khả năng chỉnh tay 4 hướng, trợ lực lái thủy lực mang đến cảm giác đánh lái nhẹ nhàng cho người sử dụng. Đặt ngay phía sau là cụm đồng hồ Optitron và màn hình TFT inch hiển thị đầy đủ các chức năng báo vị trí cần số số, chế độ Eco, khả năng tiêu thụ nhiên liệu cực kỳ tiện ích. Trang bị ghế ngồi trên xe Phiên bản 2023 của Innova G chỉ được trang bị ghế nỉ cao cấp mà không phải ghế da. Điều này giúp khách hàng cảm thấy hơi khó chịu khi sử dụng trong những mùa khí hậu thời tiết nóng ẩm và và khó khăn ăn khi vệ sinh ghế. Đặc biệt đối với những người sử dụng xe để chạy mục đích dịch vụ. Ngoài ra ghế lái có thể chỉnh cơ 6 hướng ảnh, ghế hành khách cách chỉnh cơ 4 hướng rất tiện lợi. Đối với hàng ghế thứ hai có thể gập 60 40 và ghế thứ 3 có thể được 50 50 sang hai bên khi khách hàng muốn tăng không gian khoang chứa đồ. Các chi tiết như tựa đầu tựa tay ở hàng ghế thứ hai cũng đều được trang bị đầy đủ. Về thiết kế khoang hành lý Khoang hàng lý trên Innova G 2023 chỉ được trang bị dung tích ở mức vừa đủ 264L. Nếu khách hàng muốn tăng không gian này lên cần gập hàng ghế thứ ba và hàng đến thứ hai và có thể tăng dung tích lên một cách đáng kể. Tuy nhiên khi khách hàng ngồi full các vị trí ghế thì không gian chứa đồ đồ sẽ chỉ ở mức ban đầu. Hệ thống tính năng tiện ích trên Toyota Innova G 2023 Các tính năng tiện ích mà khách hàng có thể trải nghiệm trên Toyota Innova G bao gồm Hệ thống điều hòa tự động, 2 dàn lạnh; có cửa gió phía sau. Màn hình cảm ứng 8 inch có kết nối điện thoại thông minh. Hệ thống âm thanh 6 loa cao cấp. Kết nối USB/ AUX/ Bluetooth. Chìa khóa thông minh và khởi động bằng nút bấm. Cửa sổ chỉnh điện 1 chạm, chống kẹt tất cả các cửa. Hệ thống báo động và mã hóa động cơ. Chế độ vận hành Power và Eco. Tính năng mở cửa thông minh. Trang bị động cơ Toyota Innova G phiên bản 2023 được trang bị động cơ máy xăng, DOHC 16 van, 4 xy lanh thẳng hàng giúp sản sinh công suất tôi đa 102 mã lực cùng mô men xoắn cực đại đạt 183 Nm. Cùng với đó là hệ thống dẫn động cầu sau, hộp số AT 6 cấp, hệ thống treo trước/ sau dạng thanh xoắn/ liên kết 4 điểm, bộ mâm dày 16 inch giúp chiếc xe vận hành luôn êm ái và tiết kiệm nhiên liệu. Ngoài ra, với trợ lực lái điện người dùng sẽ có được cảm giác đánh lái nhẹ nhàng và chính xác ngay cả khi chạy với tốc độ cao. Trang bị an toàn Hầu hết, các tính năng an toàn trên mẫu xe đến từ thương hiệu Nhật Bản đều được đánh giá khá cao. Cụ thể trên Innova G 2023 được sử dụng các trang bị gồm có Hệ thống phanh ABS, EBD, BA. Cảm biến hỗ trợ đỗ xe 6 vị trí. Đèn báo phanh khẩn cấp. Cân bằng điện tử. Hỗ trợ khởi hành ngang dốc. Túi khí 7 chiếc. Gương chiếu hậu trong xe hai chế độ ngày/ đêm. Camera lùi. Dây đai an toàn 3 điểm cho tất cả các vị trí ngồi trên xe. Về tiêu thụ nhiên liệu Mức tiêu hao nhiên liệu trên Innova G 2023 được đánh giá khá tối ưu. Cụ thể trên các cung đường đô thi, ngoài đô thị và kết hợp, mẫu xe tiêu tốn mức nhiên liệu lần lượt là Độ bền cao, tiết kiệm nhiên liệu, khả năng giữ giá tốt luôn giúp cho Toyota Innova trở thành mẫu xe 7 chỗ kinh doanh phù hợp nhất ở thời điểm hiện tại. Mua Toyota Innova G có thực sự hợp lý? Với triết lý sản xuất Chất lượng – Độ bền – Độ tin cậy cao của nhà máy Toyota. Innova G 2023 luôn bảo đảm về độ bền bỉ và vận hành mượt mà dành cho bạn trong suốt quá trình sử dụng. Ngay cả khi bạn mua xe với mục đích chạy gia đình hay dịch vụ, đây cũng sẽ đều là sự lựa chọn hoàn hảo. Tham khảo Các mẫu xe Toyota 7 chỗ tại Việt Nam Quý khách Click vào số điện thoại sẽ tạo cuộc gọi trên di động Để nâng cao giá, không ít người bán chọn cách “độ” nâng cấp Toyota Innova bản J thành bản G, khiến không ít người mua Toyota Innova cũ nhận “trái đắng”. So sánh Toyota Innova bản J và bản GCách nhận biết Toyota Innova J độ lên GPhanh ABSCửa kính điệnTrần xeGạt mưaNội thất Khác với phiên bản Toyota Innova G, Innova J “nghèo nàn” hơn về các tùy chọn và thường chỉ được sử dụng vào mục đích chạy xe taxi hoặc chạy dịch vụ. Do vậy, khi mua xe Toyota Innova cũ bản J, bạn có thể dễ dàng nhận thấy xe đã xuống cấp, máy chạy ì, các chi tiết cả nội ngoại thất và trong động cơ đều lỏng lẻo, phát ra các âm thanh khó chịu khi xe vận hành. Loại xe này cũng thường được bán với giá khá rẻ cho các xưởng sửa chữa để lấy phụ tùng. Cách nhận biết Toyota Innova J độ lên G Tuy nhiên, có nhiều người bán xe đã chọn cách “độ” Innova bản J lên thành Innova bản G để “lừa gạt” những người mua xe thiếu kinh nghiệm, từ đó kiếm lời bất chính. Rất nhiều người mua Toyota Innova cũ do không nắm được các mẹo phân biệt hai phiên bản xe này, đặc biệt là các xe “độ” J lên G đã phải “nếm trái đắng” chỉ sau một thời gian ngắn sử dụng. Do vậy, nếu bạn đang có nhu cầu mua Toyota Innova G cũ, bạn đừng nên bỏ qua những chi tiết nhỏ nhưng cực kỳ quan trọng dưới đây. Xem thêm Có nên mua Innova 2018 Có nên mua Innova Venturer so sánh các phiên bản Innova Phanh ABS Do không có nhiều tùy chọn nên Toyota Innova bản J thiếu đi phanh ABS. Đây cũng là điều mà các thợ xe khó có thể “độ” được. Với phanh này, bạn có 2 cách kiểm tra như sau Cách 1 Mở máy xe, nếu thấy trên màn hình hiển thị không có phanh ABS thì đây chắc chắn không phải xe Toyota Innova bản G. Cách 2 Mở nắp capo, nhìn vào phía bên phải của khoang máy, nếu không thấy bộ chia phanh ABS thì đây cũng không phải là xe Toyota Innova bản G. Bộ cảm biến chia phanh ABS Cửa kính điện Với Toyota Innova G, xe được trang bị cảm biến để người điều khiển xe chỉ cần chạm tay vào phím điều hướng là kính cửa sổ sẽ tự động hạ xuống. Còn với Toyota Innova J hoặc các xe J “độ” lên G, người dùng buộc phải nhấn và giữ các phím điều chỉnh này để hạ kính. Đây cũng là một điểm quan trọng mà những người mua xe nên biết để phân biệt bảnToyota Innova J và bản G. Trần xe Toyota Innova cũ bản G có trần xe cao hơn so với bản J, đồng thời, phía trên trần xe bản G có các cửa gió để giúp người ngồi phía sau luôn thoải mái. Nếu bạn bước vào trong xe mà không thấy các có các cửa gió này ở phía trần xe thì có nghĩa đây là xe bản J. Ngoài ra, nếu thấy cửa gió quá mới so với xe thì bạn cũng nên đặt câu hỏi bởi đây có thể là xe J nhưng được “nâng” trần. Sự khác biệt về trần xe của Toyota Innova J và G Gạt mưa Với Toyota Innova G, nhà sản xuất trang bị khá nhiều tùy chọn gạt mưa. Ở phía trước, người điều khiển xe có thể điều chỉnh tốc độ của gạt mưa nhanh hoặc chậm tùy thuộc vào lượng nước trên kính chắn gió. Ở phía sau, xe có thêm một bộ phun nước rửa kính và gạt mưa để làm sạch kính ở đuôi xe. Còn với xe7 chỗ Innova cũ phiên bản J, do có ít tùy chọn nên gạt mưa chỉ có 2 chế độ cơ bản là bật và tắt. Xe cũng không có bộ thanh gạt ở phía đuôi xe. Xem thêm So sánh Innova và Orlando So sánh Innova và Có nên mua Innova 2010 Toyota Innova G có gạt mưa và phun nước rửa kính ở đuôi xe còn bản J thì không có Nội thất Nội thất của Toyota Innova J sử dụng màu đen chứ không phải màu vàng kem như với bản G. Tuy nhiên, với các trường hợp “độ” J lên G thì các thợ cũng sẽ tiến hành bọc lại toàn bộ phần nội thất, nâng vô lăng để khu vực lái xe trông thật giống với bản G. Nhưng vẫn sẽ có những chi tiết nhỏ có màu không thực sự chính xác như bản G, chẳng hạn như các phím điều hướng. Phím điều hướng của Toyota Innova J và bản G có màu không giống nhau Màn hình hiển thị của xe Toyota Innova J và xe G cũng không giống nhau bởi xe J có ít tùy chọn và tiện ích hơn. Chẳng hạn như Innova J sẽ không có cảm biến cảnh báo khi xe chưa đóng kín các cánh cửa. Màn hình điều khiển xe Toyota Innova J và Innova G Ngoài ra, Toyota Innova J nguyên gốc chỉ sử dụng lazang bằng sắt thường, còn xe G dùng lazang đúc. Nhưng, các thợ sửa chữa có thể dễ dàng thay thế lazang cho xe từ loại thường sang loại đúc nên chi tiết này cũng chỉ sử dụng để tham khảo, khó giúp phân biệt xe trong thực tế. Khi mua xe Toyota Innova G , bạn cần đặc biệt cẩn thận để tránh mua phải những chiếc xe Innova J độ lên G. Điều quan trọng nhất để phân biệt xe J và xe G chính là hệ thống phanh ABS. Đây là điều mà các thợ xe không thể “độ” thêm để xe J giống xe G bởi nó thuộc về kết cấu cơ bản nhất của xe. Ngoài ra, bạn cũng đừng quên chạy thử xe để kiểm tra hoạt động của động cơ, hộp số, hệ thống làm mát… từ đó thương lượng được giá tiền tương xứng với chất lượng của xe nhất. Hiền Hà So sánh Toyota Innova và Innova là hai phiên bản giá rẻ hấp dẫn trong 4 phiên bản của Toyota Innova. Khác với 2 phiên bản cao cấp nhất của xe 7 chỗ Toyota Innova là Innova và Innova Ventuner, hai phiên thấp hơn Toyota Innova và Toyota Innova được đánh giá là có nhiều nét khá tương đồng. Điều này khiến không ít người mua đắn đo, phân vân khi lựa chọn. So sánh về ngoại thấtSo sánh về nội thấtSo sánh về thông số kỹ thuật động cơSo sánh về trang bị an toànNên mua Toyota Innova hay So sánh về ngoại thất Ở 2 phiên bản xe Toyota Innova và Toyota Innova sở hữu thiết kế ngoại thất gần như giống nhau hoàn toàn, chỉ khác biệt ở một số trang bị nhỏ. Toyota Innova được trang bị gương chiếu hậu gập bằng điện và có đèn chào mừng ở phía dưới khi mở cửa xe vào ban đêm, trong khi bản lại không có. Xem thêm So sánh Innova và Orlando Có nên mua Innova 2018 Có nên mua Innova 2016 Ngoại thất của hai phiên bản gần như giống nhau hoàn toàn So sánh về nội thất Những điểm khác biệt lớn nhất giữa hai phiên bản Toyota Innova và Toyota Innova chủ yếu nằm ở phần nội thất. Từ các tính năng cho đến chất liệu trang trí, phiên bản Toyota Innova thể hiện sự đầu tư tỉ mỉ và nổi trội hơn so với “người anh em” của mình. Phần tay nắm cửa phía bên trong phiên bản Innova được mạ crom, phía dưới mạ bạc, còn ở Toyota Innova phần này hoàn toàn màu đen. Bảng tablo của Toyota Innova có phần sang trọng và tinh tế hơn với phần ốp bằng gỗ, trong khi vẫn đơn giản với chất liệu nhựa đen. Ở cả hai phiên bản đều có vô lăng làm bằng nhựa Urethane, mạ bạc. Nhưng bản Toyota Innova “màu mè” hơn với cụm phím nổi 3D dùng để điều khiển màn hình hiển thị thông tin bên phía tay phải vô lăng. Lý do là vì xe có màn hình TFT inch, là màn hình màu. Còn màn hình của phiên bản là màn hình đơn sắc nên không có chi tiết này, thay vào đó có phím Disp để điều khiển. Đồng hồ hiển thị tốc độ động cơ và tốc độ xe ở phiên bản Toyota Innova được thiết kế đẹp và tỉ mỉ hơn so với Innova Về hệ thống giải trí, Toyota Innova được trang bị đầu DVD, còn Innova chỉ là đầu CD. Nội thất của Toyota Innova có sự đầu tư tỉ mỉ và tinh tế hơn Hệ thống điều hoà ở cả Toyota Innova và Toyota Innova đều là điều hòa 2 dàn lạnh. Tuy nhiên, phiên bản Innova sở hữu hệ thống điều hoà tự động, có bảng hiển thị hướng gió, tốc độ quạt gió, nhiệt độ,… Còn Innova là hệ thống điều hoà cơ có 3 cụm phím vặn để điều chỉnh các thông số. Hệ thống đèn xe cũng thể hiện sự ưu ái hơn về mặt thiết kế đối với Innova khi trang bị đèn trần to bản, hoàng tráng. Thêm vào đó, trong cabin còn có đèn trang trí với tone màu xanh dương, có thể điều khiển độ sáng tối, khi đi ban đêm rất đẹp và trang nhã. Toyota Innova có chất liệu ghế nỉ cao cấp, còn Toyota Innova chỉ dùng chất liệu nỉ thường. Ngoài ra, Toyota Innova được trang bị bàn để đồ gắn phía sau ghế trước, ghế sau có thêm tựa tay ở chính giữa và có chỗ để ly uống nước. So sánh về thông số kỹ thuật động cơ Cũng như phiên bản xe Toyota Innova Venturer hay Innova cả 2 phiên bản Toyota Innova và Toyota Innova đều được trang bị động cơ xăng VVT-i kép, 4 xy lanh với dung tích Điểm khác biệt lớn nhất trên tổng thể giữa hai phiên bản này chính là hộp số. Điểm khác biệt lớn nhất trong vận hành của 2 phiên bản này Toyota Innova được trang bị hộp số tự động 6 cấp, nổi bật với chế độ thể thao. Còn riêng phiên bản Toyota Innova sử dụng hộp số sàn 5 cấp truyền thống. Với điểm khác nhau này, mức độ tiêu hao nhiên liệu ở phiên bản số sàn được đánh giá nhỉnh hơn một chút so với số tự động. Toyota Innova được trang bị hộp số tự động còn Innova là hộp số sàn 5 cấp So sánh về trang bị an toàn Xe Toyota Innova mới phiên bản được trang bị thêm hệ thống chống trộm, chìa khóa xe có thêm nút điều khiển tìm xe và chống trộm, trong khi ở Toyota Innova không có. Về trang bị an toàn cả hai phiên bản Toyota Innova và đều sở hữu các tính năng hoàn toàn giống nhau như hệ thống cân bằng điện tử VSC, hệ thống kiểm soát lực kéo TRC, hệ thống hỗ trợ khởi hành ngang dốc HAC, đèn báo phanh khẩn cấp, túi khí… Xem thêm So sánh các phiên bản Innova Có nên mua Innova So sánh Toyota Innova J và G Cả hai phiên bản đều sở hữu những tính năng an toàn giống nhau Nên mua Toyota Innova hay Giá ô tô mới nhất Toyota Innova hiện là 771 triệu đồng, còn Toyota Innova là 847 triệu đồng. Cả hai phiên bản đều đáng cân nhắc nếu bạn đang dự định chọn mua một chiếc xe tiện dụng cho gia đình hoặc với mục đích kinh doanh dịch vụ. Sự khác biệt giữa hai phiên bản về trang bị là không quá lớn, chủ yếu sự khác biệt ở đây là hộp số vận hành khi Toyota Innova là bản số tự động, còn Toyota Innova là bản số sàn. Như vậy, tùy theo sở thích cá nhân mong muốn chọn xe số sàn hay số tự động mà bạn có thể đưa ra quyết định phù hợp. Trần Oanh

so sanh xe innova j va g